THÔNG TIN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

VĂN PHÒNG UBND TỈNH THANH HÓA
   

Một số câu hỏi - đáp về lĩnh vực Hôn nhân và gia đình

Ngày tạo:  07/03/2024 15:53:39
Hỏi đáp về lĩnh vực hôn nhân và gia đình thuộc quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Câu 1. Nội dung nào thuộc nguyên tắc chế độ hôn nhân và gia đình của Việt Nam?

a. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

b. Hôn nhân theo sự sắp đặt của bố mẹ.

c. Nam giới có thể lấy được nhiều vợ.

Trả lởi: Đáp án đúng là a. Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình thì quan hệ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

Câu 2. Đâu là nội dung thuộc nguyên tắc chế độ hôn nhân và gia đình của Việt Nam?

a. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

b. Chỉ hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với nhau mới được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

b. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam không thuộc các tôn giáo, giữa người không theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người không có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với nhau mới được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

Trả lởi: Đáp án đúng là a. Theo Khoản 2 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình thì quan hệ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

Câu 3. Trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Hôn nhân được hiểu như thế nào?

a. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đính hôn.

b. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng cả sau khi kết hôn và sau khi ly hôn.

c. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.

Trả lởi: Đáp án đúng là c. Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.

Câu 4. Trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Gia đình được hiểu như thế nào?

a. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

b. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

c. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Trả lởi: Đáp án đúng là b. Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Câu 5. Trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Thời kỳ hôn nhân  được hiểu như thế nào?

a. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đính hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.

b. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.

c. Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày một trong hai bên chết.

Trả lởi: Đáp án đúng là b. Theo Khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.

Câu 6. Trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Những người có họ trong phạm vi ba đời được hiểu như thế nào?

a. Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

b. Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha và mẹ là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

c. Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; và anh, chị, họ là đời thứ ba.

Trả lởi: Đáp án đúng là a. Theo Khoản 18 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.

Câu 7. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những hành vi nào bị cấm trong quan hệ hôn nhân ?

a. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

b. Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Yêu sách của cải trong kết hôn; Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

c. Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính; Bạo lực gia đình; Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

d. Tất cả các hành vi trên.

Trả lởi: Đáp án đúng là d. Theo Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định tất cả các hành vi trên bị cấm trong quan hệ hôn nhân

Câu 8. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?

a. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

b. Danh dự, nhân phẩm, uy tín và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

c. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

Trả lởi: Đáp án đúng là a. Theo Khoản 4 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

Câu 9. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện kết hôn là như thế nào?

a.  Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

b. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; Không bị mất năng lực hành vi dân sự; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng).

b. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng).

Trả lởi: Đáp án đúng là b. Theo Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Câu 10. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như thế nào về hôn nhân đồng giới?

a. Nhà nước cấm hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

b. Nhà thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

c. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Trả lởi: Đáp án đúng là c. Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

 


Lâm Anh

File đính kèm
   

Nhập nội dung ý kiến của bạn.
Nhập tên của bạn.
Nhập email của bạn.