THÔNG TIN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

SỞ GIAO THÔNG - VẬN TẢI
   

Quy định về Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Ngày tạo:  04/12/2024 09:13:26
Theo Điều 8 Nghị định số 123/2024/NĐ-CP ngày 04/10/2024 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:

 

 Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển sang đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 03

Từ 05 - 10

Từ 03 trở lên

Từ 10 - 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 -10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01

Từ 20 - 30

Từ 0,01 đến dưới 0,03

Từ 30 - 50

Từ 0,03 đến dưới 0,05

Từ 50 - 100

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 100 - 150

Từ 0,1 trở lên

Từ 150 - 200

 

          Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Phạt gấp 02 lần mức phạt tương ứng.

         * Biện pháp khắc phục hậu quả:

         - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm

         - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

        2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng

       Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

          Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 02

Từ 05 - 10

Từ 02 trở lên

Từ 10 - 30

 

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

             Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

             * Biện pháp khắc phục hậu quả:

            - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm

            - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

           3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

         Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất lâm nghiệp vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển mục đích sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01

Từ 10 - 20

Từ 0,01 đến dưới 0,03

Từ 20 - 30

Từ 0,03 đến dưới 0,05

Từ 30 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 trở lên

Từ 100 - 150

 

          Trường hợp chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

           * Biện pháp khắc phục hậu quả:

          - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm

          - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

          4. Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung

        Theo Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung để làm dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt như sau:

         - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất < 01 héc ta: Phạt từ 20 - 50 triệu đồng.

         - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất ≥ 01 héc ta: Phạt từ 50 - 100 triệu đồng.

        * Biện pháp khắc phục hậu quả:

        - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm

        - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

        5. Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

       Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ vị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới xã

Dưới 0,05

Từ 05 - 10

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 - 30

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới xã

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 50

Từ 0,5 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

 

                Trường hợp  chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Mức phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.

               * Biện pháp khắc phục hậu quả:

             - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm

             - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

 


Quỳnh Anh
Nguồn tin: Chinhphu.vn

File đính kèm
   

Nhập nội dung ý kiến của bạn.
Nhập tên của bạn.
Nhập email của bạn.