THÔNG TIN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH
   

Thanh Hóa ban hành ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Ngày tạo:  06/05/2023 17:17:47
Ngày 20 tháng 4 năm 2023, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

       Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2023 và thay thế Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND là “Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”. với những nội dung cơ bản như sau: 

      Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được quy định với 35 điều thuộc 4 chương với các nội dung cơ bản như: 

      - Đối với Chương I. Những quy định chung, có 02 điều, gồm các nội dung:

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.

Điều 2: Đối tượng áp dụng.

     - Đối với Chương 2: quy định về bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản gắn liên với đất, hỗ trợ tái định cư. với 24 điều, gồm các nội dung: 

Điều 3. Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 4. Bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng.

Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) đang sử dụng đất.

Điều 6. Bồi thường cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.

Điều 7. Bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất.

Điều 8. Diện tích đất ở tái định cư đối với trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ.

Điều 9. Mức giao đất ở tái định cư cho từng hộ gia đình có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi.

Điều 10. Xác định diện tích và loại đất được bồi thường đối với trường hợp Nhà nước thu hồi thửa đất ở có vườn, ao.

Điều 11. Xử lý trường hợp phần diện tích còn lại của thửa đất có nhà ở bị thu hồi không đủ điều kiện được tách thửa.

Điều 12. Phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng đất.

Điều 13. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 14. Mức bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

Điều 15. Mức bồi thường đối với việc di chuyển mồ mả.

Điều 16. Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 17. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 18. Xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại trong trường hợp không có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất.

Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất .

Điều 20. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Điều 21. Hỗ trợ tái định cư.

Điều 22. Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước. 

Điều 23. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn.

Điều 24. Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 25. Lập và thực hiện dự án tái định cư.

Điều 26. Quy định suất tái định cư tối thiểu.

      - Chương III. quy định về trình tự thủ tục với 7 điều gồm các nội dung:

Điều 27. Thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thông báo thu hồi đất.

Điều 28. Trình tự lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 29. Hồ sơ, trình tự thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phương án bố trí tái định cư.

Điều 30. Công khai quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phương án bố trí tái định cư.

Điều 31. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 32. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất.

Điều 33. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện, tố cáo. 

     - Chương IV quy định nội dung về tổ chức thực hiện, với 03 điều, gồm các nội dung: 

Điều 34. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Điều 35. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các cấp và các đơn vị liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 36. Xử lý một số vấn đề phát sinh sau khi ban hành quy định.

      Quy định này quy định việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá và được áp dụng cho các Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 

       Ngoài ra, ban hành kèm theo quyết định còn có các phụ lục như: 

Mẫu số 01 Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thực hiện dự án ...; 

Mẫu số 02: Bản cam kết tiến độ giải phóng mặt bằng dự án; 

Mẫu số 03 Thông báo về việc nộp hồ sơ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thời gian, địa điểm đo đạc, kiểm đếm thực hiện dự án. 

Mẫu số 04 Biên bản đo đạc, kiểm đếm khối lượng bồi thường giải phóng mặt bằng. 

Mẫu số 05 Biên bản về việc không chấp hành phối hợp đo đạc, kiểm đếm khối lượng bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án. 

Mẫu số 06: Biên bản về việc niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện dự án.

Mẫu số 07: Quyết định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho hộ gia đình ông (bà): .................... (hoặc cá nhân)........... tại phường (xã) .............., để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án.

      Như vậy, với việc UBND tỉnh ban hành Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung chi tiết và các biểu mẫu kèm theo đã tạo hành lang và là căn cứ pháp lý để thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, góp phần thúc đẩy các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi, thúc đẩy đầu tư, phát triển kinh tế, xã hội./.


Vân Dương

File đính kèm
   

Nhập nội dung ý kiến của bạn.
Nhập tên của bạn.
Nhập email của bạn.