THÔNG TIN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

UBND HUYỆN MƯỜNG LÁT
   

TÌM HIỂU MỘT SỐ NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI (SỬA ĐỔI) NĂM 2024

Ngày tạo:  23/02/2024 15:32:25
Luật Đất đai (sửa đổi) được Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 01 năm 2024 và sẽ có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2025.

I. Việc sửa đổi Luật Đất đai năm 2013.

1. Cơ sở thực tiễn đặt ra việc việc sửa đổi Luật Đất đai năm 2013. 

Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Đây là một trong những đạo luật quan trọng, thu hút được sự quan tâm của toàn xã hội. Luật Đất đai năm 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đã tạo thành một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật khá hoàn chỉnh, thể hiện những quan điểm đổi mới của Đảng phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước. Luật và các văn bản dưới Luật đã nhanh chóng đi vào cuộc sống, góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xã hội. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được bảo đảm và phát huy. Chính sách, pháp luật đất đai đã tạo ra hành lang pháp lý đồng bộ, chặt chẽ và khả thi cho việc khai thác nguồn lực và sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả đất đai, phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở đô thị; tạo điều kiện cho đất đai tham gia vào thị trường bất động sản; tăng đáng kể nguồn thu cho ngân sách, đóng góp tích cực cho việc phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước.

  Tuy nhiên, nhìn chung, đất đai vẫn chưa được phát huy đầy đủ để trở thành nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế – xã hội, còn tình trạng sử dụng tùy tiện, thiếu hiệu quả, lãng phí. Một số tồn tại, hạn chế chủ yếu trong quản lý, sử dụng đất đai thể hiện cụ thể ở các mặt sau đây:

- Còn tình trạng chưa thống nhất, chưa đồng bộ về phạm vi điều chỉnh và nội dung giữa các luật như: pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở, pháp luật về quản lý tài sản công, pháp luật về lâm nghiệp… với pháp luật về đất đai dẫn đến khó khăn trong tổ chức thực hiện. Kết quả rà soát cho thấy, có 22 trong tổng số 112 Luật có nội dung vướng mắc, chồng chéo với Luật Đất đai 2013. (chi tiết tại phụ lục Báo cáo rà soát Luật Đất đai với các luật có liên quan kèm theo Báo cáo này).

-  Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa bảo đảm tính tổng thể, hệ thống và đồng bộ. Chất lượng quy hoạch chưa cao, chưa có tầm nhìn dài hạn chưa bảo đảm hài hòa giữa phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; chưa theo hướng tiếp cận quy hoạch không gian, dựa vào hệ sinh thái[3].

Tiến độ lập quy hoạch tại các địa phương còn chậm; thiếu sự gắn kết với quy hoạch ngành, lĩnh vực. Thiếu các giải pháp có tính khả thi để thực hiện quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt là không cân đối đủ nguồn vốn đầu tư do nhu cầu vốn đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật là rất lớn trong khi ngân sách của các địa phương có hạn; công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mất nhiều thời gian nên ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt trong quy hoạch.  

Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch của một số địa phương chưa nghiêm, dẫn đến tình trạng sử dụng đất không theo quy hoạch còn phổ biến, gây lãng phí lớn; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quy hoạch, kế hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu. Việc lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn mang tính hình thức, chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Việc chậm phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) của một số tỉnh, thành phố đã ảnh hưởng đên tiến độ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

  -  Việc giao đất có thu tiền và cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất chưa được tổ chức thực hiện triệt để trong thực tiễn; còn lúng túng trong việc tổ chức đấu thầu dự án có sử dụng đất, giao, cho thuê đất có nguồn gốc do cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, nông lâm trường, sắp xếp cơ sở nhà đất của cơ quan nhà nước, thực hiện hình thức xây dựng – chuyển giao (dự án BT). Việc thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số còn gặp khó khăn. Việc chuyển sang thuê đất đối với các tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vẫn chưa được triển khai thực hiện đầy đủ.

  - Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số địa phương còn chậm, làm ảnh hưởng đến quyền lợi, đời sống và sinh kế của người có đất bị thu hồi.

-  Nguồn thu từ đất đai chưa bền vững, chưa thực sự mang tính tổng thể, dài hạn; chính sách tài chính còn chưa khai thác hết tiềm năng nguồn thu từ đất, chưa thực sự khuyến khích sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả, bền vững. Nguồn thu từ đất đai không ngừng tăng lên trong giai đoạn 2013-2020 nhưng chủ yếu là thu từ thị trường sơ cấp. Chưa hình thành được hệ thống thuế tài sản để bảo đảm nguồn thu ổn định, bền vững cho ngân sách Nhà nước. Bảng giá đất tại một số địa phương còn thấp hơn nhiều so với giá thị trường. Công tác định giá đất cụ thể ở một số nơi chưa kịp thời, chưa có cơ chế, nguồn lực để thu thập đầy đủ các dữ liệu, thông tin giá thị trường phục vụ cho công tác định giá đất, đảm bảo định phù hợp với giá thị trường.

  - Ở một số địa phương việc thực hiện quyền của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất chưa thực sự thuận lợi, nhất là trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất; các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, còn gặp khó khăn trong tiếp cận đất đai thông qua cơ chế thị trường do phải thực hiện các quy định về đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất phát triển chưa thực sự ổn định, thiếu minh bạch, chưa bền vững, chưa có sự liên thông với thị trường các nhân tố sản xuất khác, chưa thực sự trở thành kênh phân bổ nguồn lực đất đai hợp lý và hiệu quả.

  - Việc tổ chức thực hiện các quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai còn hạn chế. Một số địa phương còn có tình trạng tự đặt ra các thủ tục, thời gian giải quyết còn kéo dài so với quy định; vẫn còn có tình trạng cán bộ nhũng nhiễu trong thực thi công vụ, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm.

  - Tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và vi phạm pháp luật về đất đai còn diễn biến phức tạp, có nơi còn chậm được xử lý, giải quyết. Việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về đất đai còn hạn chế, chưa tương xứng với số lượng các vi phạm pháp luật về đất đai trên thực tế.

  Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:

  - Đối tượng, phạm vi của các Luật có nội dung điều chỉnh liên quan đến đất đai có sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong định hướng, nguyên tắc quản lý gây khó khăn trong triển khai thi hành Luật Đất đai.

  - Công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện (đặc biệt là tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành) của các cơ quan, địa phương chưa thưòng xuyên, từ đó dẫn đến nhận thức và ý thức chấp hành chủ trương chính sách, pháp luật về đất đai của một bộ phận cán bộ công chức, người dân chưa đầy đủ.

  - Công tác tổ chức thi hành Luật đất đai chưa được cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm đúng mức, chỉ đạo cụ thể, sát sao và thường xuyên. Việc tổ chức thi hành pháp luật tại một số địa phương chưa nghiêm, làm giảm hiệu lực, hiệu quả của chính sách pháp luật đã ban hành; một số chính sách đã được ban hành tuy nhiên còn thiếu điều kiện để áp dụng để đưa các quy định vào cuộc sống như việc khai thác quỹ đất vùng phụ cận các công trình hạ tầng không thực hiện được do thiếu kinh phí…

  - Nguồn lực đầu tư cho công tác lập quy hoạch, đo đạc, lập, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính, điều tra đánh giá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai chưa được quan tâm đúng mức.

  - Tổ chức bộ máy chưa tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ quản lý đất đai; cơ sở vật chất trang thiết bị còn thiếu và lạc hậu; năng lực cán bộ, công chức, viên chức còn hạn chế.

  2. Cơ sở chính trị, pháp lý cho việc sửa đổi Luật đất đai năm 2013

  Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII và các Nghị quyết 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế, Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 đã đặt ra các định hướng để hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách bảo đảm an ninh lương thực quốc gia trong thời gian tới và Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị đều đặt ra yêu cầu về hoàn thiện chính sách, pháp luật về đất đai để quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, phát huy hiệu quả nguồn lực quan trọng cho phát triển đất nước đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa công bằng và ổn định xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực để nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao.

Đặc biệt, Nghị quyết số 18-NQ/TW với 05 quan điểm, 3 mục tiêu tổng quát, 6 mục tiêu cụ thể, 6 nhóm giải pháp và 8 nhóm chính sách lớn trong hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật về đất đai và tổ chức thực thi. Đây là định hướng Chính trị quan trọng trong sửa đổi Luật đất đai năm 2013.

Những vấn đề nêu trên đặt ra yêu cầu phải xây dựng dự án Luật đất đai (sửa đổi) và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai đồng bộ, thống nhất, phù hợp với thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

II. Những nội dung cơ bản của Luật Đất đai (sửa đổi) năm 2014

1. Về bố cục của dự thảo Luật

Luật Đất đai (sửa đổi) gồm 16 chương, 260 điều, quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Về các nội dung cụ thể:

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Điều 4. Người sử dụng đất

Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất

Điều 6. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất

Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao quản lý

Điều 8. Khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai

Điều 9. Phân loại đất

Điều 10. Xác định loại đất

Điều 11. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

Chương II: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Mục 1. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 12. Sở hữu đất đai

Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai

Điều 14. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai

Điều 15. Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số

Điều 17. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

Điều 18. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai

Điều 19. Vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong quản lý và sử dụng đất đai

Mục 2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 20. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và chính quyền địa phương các cấp

Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 23. Quyền của công dân đối với đất đai

Điều 24. Quyền tiếp cận thông tin đất đai

Điều 25. Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai

Chương III: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 26. Quyền chung của người sử dụng đất

Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Điều 28. Nhận quyền sử dụng đất

Điều 29. Quyền đối với thửa đất liền kề

Điều 30. Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất

Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm

Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản

Mục 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất

Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất

Mục 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam

Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao

Điều 44. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

Mục 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

Điều 46. Điều kiện bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm

Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Điều 48. Trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất có điều kiện

Chương IV: ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1. ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Điều 49. Địa giới đơn vị hành chính

Điều 50. Đo đạc lập bản đồ địa chính

Mục 2. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI VÀ BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT

Điều 51. Nguyên tắc điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

Điều 52. Các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai

Điều 53. Nội dung điều tra, đánh giá đất đai

Điều 54. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

Điều 55. Trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

Mục 3. THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI

Điều 56. Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai

Điều 57. Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai

Điều 58. Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai

Điều 59. Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai

Chương V: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 60. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 61. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 63. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch

Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Điều 65. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Điền 67. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

Điều 68. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh

Điều 69. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 70. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 71. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 72. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 73. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 74. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 75. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 76. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Điều 77. Trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Chương VI: THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT

Điều 78. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh

Điều 79. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Điều 80. Căn cứ, điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

Điều 82. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng

Điều 83. Thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công

Điều 84. Trường hợp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh

Điều 85. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Điều 86. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi

Điều 87. Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

8. Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý đất đã được thu hồi trong khi chưa 

Điều 88. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

Điều 89. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

Điều 90. Trưng dụng đất

Chương VII: BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 91. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 92. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt

Điều 93. Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án độc lập và việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư

Điều 94. Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Mục 2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT

Điều 95. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Điều 96. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Điều 97. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

Điều 98. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

Điều 99. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân

Điều 100. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Điều 101. Trường hợp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

Mục 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT

Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 105. Trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 106. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn

Điều 107. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Mục 4. HỖ TRỢ

Điều 108. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất

Mục 5. TÁI ĐỊNH CƯ

Điền 110. Lập và thực hiện dự án tái định cư, khu tái định cư

Điều 111. Bố trí tái định cư

  Chương VIII: PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC QUỸ ĐẤT

Điều 112. Nguyên tắc phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất

Điều 113. Đất do tổ chức phát triển quỹ đất phát triển, quản lý, khai thác

Điều 114. Quỹ phát triển đất

Điều 115. Tổ chức phát triển quỹ đất

Chương IX: GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 117. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác

Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Điềm 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Điều 120. Cho thuê đất

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 122. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 124. Các trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất

Điều 125. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất

Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

Điều 127. Sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất

  Chương X: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Mục 1. HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

Điều 128. Nguyên tắc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính

Điều 129. Hồ sơ địa chính

Điều 130. Trách nhiệm lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính

Mục 2. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 131. Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

Điều 132. Đăng ký lần đầu

Điều 133. Đăng ký biến động

Mục 3. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 134. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Điều 138. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền

Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

Điều 140. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được giao không đúng thẩm quyền

Điều 141. Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất

Điều 142. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức đang sử dụng đất

Điều 143. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, dự án sản xuất, kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau

Điều 144. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

Điều 145. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất

Điều 146. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu

Điều 147. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã

Điều 148. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là nhà ở

Điều 149. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản là công trình xây dựng không phải là nhà ở

Điều 150. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp Nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện

Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Điều 152. Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp

Chương XI: TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT

Mục 1. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai

Điều 154. Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai

Điều 155. Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Điều 156. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất

Điều 157. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Mục 2. GIÁ ĐẤT

Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất

Điều 159. Bảng giá đất

Điều 160. Giá đất cụ thể

Điều 161. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể

Điều 162. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất

Chương XII: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 163. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

Điều 164. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

Điều 165. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Điều 166. Quản lý, vận hành, khai thác và kết nối liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Điều 167. Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai

Điều 168. Bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

Điều 169. Bảo đảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai

Điều 170. Trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

Chương XIII: CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT

Mục 1. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn

Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 174. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

Điều 175. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

Mục 2. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp

Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng

Điều 179. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích

Điều 180. Đất nông nghiệp do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng

Điều 181. Đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng

Điều 182. Đất trồng lúa

Điều 183. Đất chăn nuôi tập trung

Điều 184. Đất rừng sản xuất

Điều 185. Đất rừng phòng hộ

Điều 186. Đất rừng đặc dụng

Điều 187. Đất làm muối

Điều 188. Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm

Điều 189. Đất có mặt nước ven biển

Điều 190. Hoạt động lấn biển

Điều 191. Đất bãi bồi ven sông, ven biển

Điều 192. Tập trung đất nông nghiệp

Điều 193. Tích tụ đất nông nghiệp

Điều 194. Đất khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung

Điều 195. Đất ở tại nông thôn

Điều 196. Đất ở tại đô thị

Điều 197. Đất xây dựng khu chung cư

Điều 198. Sử dụng đất để chỉnh trang đô thị và khu dân cư nông thôn

Điều 199. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Điều 200. Đất quốc phòng, an ninh

Điều 201. Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế

Điều 202. Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Điều 203. Đất sử dụng cho khu kinh tế

Điều 204. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao

Điều 205. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Điều 206. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Điều 207. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng

Điều 209. Đất dành cho đường sắt

Điều 210. Đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn

Điều 211. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

Điều 212. Đất tín ngưỡng

Điều 213. Đất tôn giáo

Điều 214. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

Điều 215. Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

Điều 216. Đất xây dựng công trình ngầm

Điều 217. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý

Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Điều 219. Góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai

Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất

Điều 221. Quản lý đất chưa sử dụng

Điều 222. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

Chương XIV: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai

Điều 224. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Điều 225. Công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai

Điều 226. Trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Điều 227. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 228. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất và trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất

Điều 229. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất

Chương XV: GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI; THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN; GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Mục 1. GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 230. Giám sát của Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội đồng nhân dân các cấp đối với việc quản lý, sử dụng đất đai

Điều 231. Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai

Điều 232. Theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai

Điều 233. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai

Mục 2. THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 234. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất đai

Điều 235. Hòa giải tranh chấp đất đai

Điều 236. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Điều 237. Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai

Điều 238. Giải quyết tố cáo về quản lý, sử dụng đất đai

Mục 3. XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 239. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai

Điều 240. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ

Điều 241. Trách nhiệm trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai

Điều 242. Tiếp nhận và xử lý vi phạm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã

Chương XVI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Mục 1. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI

Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15

Điều 244. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 44 của Luật Thủy sản số 18/2017/QH14

Điều 245. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14 và Nghị quyết số 96/2023/QH15

Điều 246. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 106 của Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15

Điều 247. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13

Điều 248. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15

Điều 249. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12

Điều 250. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15

Điều 251. Bãi bỏ một số điều của các luật, nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến đất đai

Mục 2. HIỆU LỰC THI HÀNH, QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

Điều 252. Hiệu lực thi hành

Điều 253. Quy định chuyển tiếp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 254. Quy định chuyển tiếp về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 255. Quy định chuyển tiếp về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 256. Giải quyết về hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận khi Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 258. Giải quyết về thời hạn sử dụng đất khi Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 259. Xử lý quyền sử dụng đất của hộ gia đình có trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành

Điều 260. Quy định chuyển tiếp một số trường hợp khác khi Luật này có hiệu lực thi hành


Lâm Anh
Nguồn tin: Tìm hiểu và tổng hợp

File đính kèm
   

Nhập nội dung ý kiến của bạn.
Nhập tên của bạn.
Nhập email của bạn.