Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Ngày 10 tháng 8 năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 làm căn cứ để xem xét đánh giá các huyện hoàn thành mục tiêu xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao.
Huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 quy định tại Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025.
Bộ tiêu chí có 09 tiêu chí với các nội dung như quy hoạch; giao thông; thủy lợi và phòng chống thiên tai; điện; y tế- văn hóa - giáo dục; kinh tế; môi trường; chất lượng môi trường sống; an ninh trật tự - hành chính công và được quy định cụ thể:
Tiêu chí 1 Quy hoạch phải đạt:
Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt.
Tiêu chí 2 về giao thông phải đạt:
Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
100% tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch.
Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên.
Tiêu chí 3 về thủy lợi và phòng, chống thiên tai phải đạt.
Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số.
Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
Đạt khá về đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
Tiêu chí 4 về điện phải đạt:
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan.
Tiêu chí 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục phải đạt:
Đạt ≥95% tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
Đạt 100% có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao.
Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả.
Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2.
Tiêu chí 6 về Kinh tế phải đạt:
Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ.
Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến.
Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả.
Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
Tiêu chí 7 về Môi trường phải đạt:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định ≥95%.
100% Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường ≥80%;
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥70%;
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp ≥50%;
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥4m2 / người.
Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥85%.
Tiêu chí 8 Chất lượng môi trường sống phải đạt:
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung ≥28%.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm ≥80 lít.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững ≥40%.
Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường ≥01 mô hình;
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100%.
Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ 100%.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện.
Có mô hình xã, thôn thông minh.
Tiêu chí 9 An ninh, trật tự - Hành chính công phải đạt.
An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao.
Có dịch vụ công trực tuyến Mức độ 4.
Từ những căn cứ theo quy định của Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa các Sở, ngành cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao ngành phụ trách và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các địa phương tổ chức thực hiện và thẩm tra kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao ngành phụ trách.
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh phối hợp với các Sở, ngành cấp tỉnh và các huyện tổ chức triển khai thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của các huyện, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
UBND các huyện căn cứ hướng dẫn của các Sở, ngành, tổ chức thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn.
Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2022.
Lâm Anh |
File đính kèm |